Từ điển Thiều Chửu
任 - nhâm/nhậm
① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm. ||② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết. ||③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách. ||④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任. ||⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng. ||⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh
任 - nhâm
① (Họ) Nhâm; ② Tên huyện: 任縣 Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem 任 [rèn].

Từ điển Trần Văn Chánh
任 - nhiệm/nhậm
① Tin: 信任 Tin, tín nhiệm; 王甚任之 Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí); ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận); ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí); ④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện); ⑤ Làm nổi; ⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú); ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân); ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách); ⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ; ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
任 - nhâm
Chống lại — Họ người — Dùng như chữ Nhâm 壬 — Một âm là Nhậm. Xem Nhậm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
任 - nhậm
Gánh vác, nhận lĩnh. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vâng ra ngoại nhậm Lâm chuy, quan sơn ngàn dặm thê nhi một đoàn « — Chức vụ đang gánh vác — Thành thật — Đem ra dùng — Cũng đọc Nhiệm — Một âm là Nhâm. Xem vần Nhâm.


不信任 - bất tín nhiệm || 補任 - bổ nhiệm || 改任 - cải nhiệm || 特任 - đặc nhiệm || 大任 - đại nhiệm || 擔任 - đảm nhiệm || 兼任 - kiêm nhiệm || 畱任 - lưu nhiệm || 外任 - ngoại nhiệm || 原任 - nguyên nhiệm || 任職 - nhậm chức || 任咎 - nhậm cữu || 任用 - nhậm dụng || 任賢 - nhậm hiền || 任命 - nhậm mệnh || 任事 - nhậm sự || 任便 - nhậm tiện || 任重 - nhậm trọng || 任務 - nhậm vụ || 分任 - phân nhiệm || 赴任 - phó nhiệm || 放任 - phóng nhiệm || 信任 - tín nhiệm || 責任 - trách nhiệm || 鎮任 - trấn nhiệm || 重任 - trọng nhậm || 委任 - uỷ nhiệm ||